Giá NK trung bình 1,78 USD/kg, CIF, tăng 51% so với tháng trước (1,18 USD/kg) và giảm 3% so với tháng 3/2011. Trong tháng 3/2012, Mỹ cung cấp mực ống nhiều nhất cho Trung Quốc chiếm 26% tổng khối lượng NK, tiếp theo là Nhật Bản 19%.
Xuất khẩu: Tháng 3/2012, nước này XK 18.563 tấn mực ống các loại, trị giá trên 100,8 triệu USD, tăng 114% về khối lượng và 83% về giá trị so với tháng 2/2012; tăng 23% về khối lượng và 45% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Giá XK trung bình 5,43 USD/kg, FOB, giảm 14% so với tháng trước (6,35 USD/kg) và tăng 18% so với tháng 3/2011 (4,61 USD/kg).
NHẬP KHẨU MỰC ỐNG VÀO TRUNG QUỐC, THÁNG 3/2012 |
Xuất xứ | KL (tấn) | 2012 so với 2011 (%) | GT, CIF (triệu USD) | 2012 so với 2011 (%) |
T3/2012 | T3/2011 | T3/2012 | T3/2011 |
Mỹ | 2.808 | 2.905 | -3 | 3,5 | 3,5 | -1 |
Nhật | 2.074 | 5.344 | -61 | 4,5 | 11,8 | -62 |
Peru | 1.129 | 1.227 | -8 | 1,2 | 1,8 | -32 |
Bắc Triều Tiên | 963 | 1.207 | -20 | 2,5 | 2,0 | +22 |
Hàn Quốc | 570 | 1.160 | -51 | 1,2 | 3,0 | -59 |
Indonesia | 494 | 389 | 27 | 0,8 | 0,6 | +33 |
New Zealand | 347 | 550 | -37 | 0,7 | 1,34 | -49 |
7 nước khác | 2.590 | 1.843 | +41 | 5,2 | 2,9 | 80 |
Tổng | 10.975 | 14.625 | -25 | 19,5 | 26,9 | -27 |
XUẤT KHẨU MỰC ỐNG CỦA TRUNG QUỐC, THÁNG 3/2011-2012 |
Thị trường | KL (tấn) | 2012 so với 2011 (%) | GT, FOB (triệu USD) | 2012 so với 2011 (%) |
T3/2012 | T3/2011 | T3/2012 | T3/2011 |
Nhật | 3.151 | 2.294 | +37 | 17,2 | 11,5 | +50 |
Mỹ | 2.635 | 2.013 | +31 | 15,6 | 10,8 | +44 |
Tây Ban Nha | 1.154 | 1.884 | -39 | 4,3 | 7,0 | -39 |
Malaysia | 735 | 441 | +67 | 4,4 | 2,2 | +98 |
3 nước khác | 10.888 | 8.476 | +28.5 | 59,3 | 38,1 | +56 |
Tổng | 18.563 | 15.108 | +23 | 100,8 | 69,6 | +45 |