Năm 2022: Sản lượng cá thịt trắng tự nhiên, nuôi toàn cầu sẽ ít thay đổi

(vasep.com.vn) Theo dự báo của Diễn đàn Cá biển (GFF), sản lượng cá thịt trắng nuôi và đánh bắt tự nhiên trên toàn cầu sẽ đạt khoảng 7,095 triệu tấn vào năm 2022, về cơ bản không đổi so với mức 7,144 triệu tấn của năm 2021.

Dự đoán rằng nguồn cung của một số loài chính sẽ giảm. Chúng bao gồm cá tuyết Đại Tây Dương, cá tuyết Đại Tây Dương và cá hake.

Các loài khác như cá tuyết chấm đen và cá saithe sẽ tăng trong khi các loài bao gồm cá minh thái, cá tuyết Thái Bình Dương và hoki vẫn không thay đổi.

Ước tính và dự báo sản lượng cá đáy thế giới, 2019 – 2022 (ĐV: nghìn tấn)

Cá tuyết cod Đại Tây Dương

Nước SX

FAO 2019

     WGF 2019

2020

2021

2022

Na Uy

328

331

335

394

371

Nga

321

320

316

350

352

Iceland

269

273

277

266

230

EU

106

102

79

47

55

Greenland

46

42

37

43

41

Faroes

52

53

36

33

33

Canada/Mỹ

12

16

15

12

11

Tổng

1.134

1.137

1.095

1.145

1.093

Cá tuyết Haddock

Nước SX

FAO 2019

WGF 2019

2020

2021

2022

Na Uy

94

96

91

104

104

Nga

76

76

89

90

87

Iceland

58

58

54

45

50

EU

47

46

40

46

71

Faroes

12

13

11

8

10

Canada/Mỹ

28

28

28

23

23

Tổng

315

317

313

316

345

 

 

Cá tuyết đen Saithe

 

 

 

Nước SX

FAO 2019

WGF 2019

2020

2021

2022

Na Uy

195

196

191

197

211

Nga

14

14

13

15

15

Iceland

65

65

50

79

78

EU

46

45

38

30

25

Faroes

23

22

26

19

23

Canada/Mỹ

6

7

7

7

7

Tổng

349

349

325

347

359

 

 

Cá nục Đại Tây Dương

 

 

 

Nước SX

FAO 2019

WGF 2019

2020

2021

2022

Na Uy

31

32

33

45

45

Nga

46

41

41

41

42

Iceland

53

54

52

51

40

EU/Greenland

36

34

35

28

28

Faroes

2

3

2

2

2

Canada/Mỹ

17

21

19

17

20

Tổng

185

185

182

184

177

Cá minh thái

Nước SX

FAO 2019

WGF 2019

2020

2021

2022

Mỹ

1.527

1.528

1.478

1.505

1.505

Nga

1.732

1.751

1.770

1.720

1.720

Nhật Bản

154

154

164

178

178

Hàn Quốc

24

24

27

27

27

Nước khác

60

60

60

60

60

Tổng

3.497

3.517

3.499

3.490

3.490

Cá tuyết cod Thái Bình Dương

Nước SX

FAO 2019

WGF 2019

2020

2021

2022

Mỹ/Can

211

193

156

139

154

Nga

155

153

163

165

150

Nhật Bản

53

51

56

50

50

Hàn Quốc

14

14

10

14

14

Tổng

433

411

385

368

368

 

 

Cá tuyết Hakes

 

 

 

Nước SX

FAO 2019

WGF 2019

2020

2021

2022

Nam Phi

134

146

138

147

139

Namibia

152

154

130

144

140

Tổng

286

300

268

291

279

Argentina

314

284

261

266

291

Peru

55

17

33

48

50

Chile

44

45

46

57

57

Uruguay

15

15

15

15

15

Tổng

428

361

355

386

413

Mỹ

311

316

288

260

228

Canada

100

94

91

58

63

Tổng

411

410

379

318

291

EU

104

85

76

87

66

Na Uy

4

5

3

3

2

Tổng

108

90

79

90

68

Tổng Hake

1.233

1.161

1.081

1.085

1.051

Cá hồi Đại Tây Dương

Nước SX

FAO 2019

WGF 2019                          2020       2021

2022

Na Uy

1.364

1.317

1.333

1.466

1.495

Chile

702

702

787

680

735

UK

191

184

178

209

203

Canada

119

138

137

141

135

Faroes

95

87

81

100

104

Australia

57

65

83

88

90

Mỹ

16

21

20

15

15

Nước khác

72

60

66

95

110

Tổng

2.616

2.574

2.685

2.794

2.887

Cá tra, cá da trơn

Nước SX

FAO 2019

WGF 2019

2020

2021

Việt Nam

        1.600

1.580

1.560

1.200

Ấn Độ

         594

525

575

600

Bangladesh

447

460

480

490

Indonesia

441

400

425

450

Trung Quốc

298

230

230

230

Mỹ

153

154

144

136

Nước khác

151

140

150

160

Tổng

3.684

3.489

3.564

3.266

Cá rô phi

Nước SX

FAO 2015

FAO 2015

FAO 2016

FAO 2018

FAO 2019

2020

2021

Trung Quốc

1.615

1.560

1.585

1.625

1.642

 

 

Indonesia

1.120

1.155

1.358

1.223

1.257

 

 

Ai Cập

876

940

967

1.051

1.081

 

 

Bangladesh

324

343

335

345

350

 

 

Brazil

219

241

281

313

324

 

 

Nước khác

1.302

1.345

1.399

1.469

1.539

 

 

Tổng

5.456

5.584

5.925

6.026

6.193

6.450

6.650

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin liên quan
Tin cùng chuyên mục