Tây Ban Nha tăng nhập khẩu mực chế biến

(vasep.com.vn) Tây Ban Nha đứng thứ 11 về NK mực, bạch tuộc trên thế giới, chiếm 2,3% tổng giá trị NK mực, bạch tuộc của toàn thế giới. NK mực, bạch tuộc vào Tây Ban Nha ngày càng giảm do nguồn cung mặt hàng này thấp và giá cao.

Theo thống kê của ITC, từ 2014-2016, NK mực, bạch tuộc của Tây Ban Nha dao động từ 800 triệu USD đến 1 tỷ USD. Từ năm 2017 đến nay, giá trị NK mặt hàng này của Tây Ban Nha chỉ đạt trên 50 triệu USD.  

Bồ Đào Nha, Peru và Pháp là 3 nguồn cung mực, bạch tuộc lớn nhất cho Tây Ban Nha, lần lượt chiếm 31%, 25% và 14% tổng giá trị NK mực, bạch tuộc vào Tây Ban Nha. Việt Nam đứng thứ 10 về cung cấp mực, bạch tuộc cho thị trường này, chỉ chiếm 0,8%.

Về giá NK mực, bạch tuộc vào Tây Ban Nha, giá NK từ Hà Lan cao nhất 12,7 USD/kg, tiếp đó Pháp và Bồ Đào Nha có giá lần lượt 7,7 USD/kg và 6,4 USD/kg, Peru có giá thấp nhất 3,4 USD/kg. Giá NK từ Việt Nam ở mức trung bình 5,2 USD/kg.

Theo thống kê của ITC, quý I/2019, NK mực, bạch tuộc của Tây Ban Nha đạt 1.613 tấn, trị giá 9,3 triệu USD, giảm 0,4% về khối lượng và 1% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.  Quý I năm nay, Tây Ban Nha giảm NK mực đông lạnh và bạch tuộc chế biến trong khi tăng NK bạch tuộc sống/tươi/ướp lạnh và mực nang, mực ống chế biến.

Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp là các nguồn cung lớn nhất bạch tuộc sống/tươi/ướp lạnh cho Tây Ban Nha. Đối với sản phẩm mực nang, mực ống chế biến, Tây Ban Nha NK chủ yếu từ các nguồn cung như Peru, Pháp, Hà Lan.

Sản phẩm mực, bạch tuộc NK của Tây Ban Nha, Quý I/2019 (GT: nghìn USD, Nguồn: ITC)

Mã HS

Sản phẩm

QI/2018

QI/2019

Tăng, giảm (%)

 

Tổng mực, bạch tuộc

9.383

9.288

-1,0

030751

Bạch tuộc sống/tươi/ướp lạnh

3.328

3.992

20,0

160554

Mực nang, mực ống chế biến

1.134

1.428

25,9

030749

Mực nang, mực ống đông lạnh

3.379

2.425

-28,2

030759

Bạch tuộc xông khói/đông lạnh/khô/muối hoặc ngâm muối

658

1.125

71,0

160555

Bạch tuộc chế biến (trừ xông khói)

884

318

-64,0

 

Nhập khẩu mực, bạch tuộc của Tây Ban Nha (Nguồn: ITC)

Nguồn cung

KL (kg)

GT (nghìn USD)

QI/2018

QI/2019

Tăng, giảm (%)

QI/2018

QI/2019

Tăng, giảm (%)

TG

1.621.033

1.613.957

-0,4

9.383

9.288

-1,0

Peru

106.597

465.969

337,1

535

1.124

110,1

Bồ Đào Nha

627.621

476.202

-24,1

2.869

3.305

15,2

Pháp

220.216

235.175

6,8

1.599

1.705

6,6

Trung Quốc

45.493

105.768

132,5

208

547

163,0

Italy

189.449

107.958

-43,0

1.323

785

-40,7

Hà Lan

114.614

89.844

-21,6

1.222

915

-25,1

Anh

58.672

7.091

-87,9

379

36

-90,5

Bỉ

88.921

19.331

-78,3

371

57

-84,6

Đức

392

862

119,9

3

11

266,7

Tây Ban Nha là thị trường NK mực, bạch tuộc lớn thứ 2 của Việt Nam trong khối EU. Bốn tháng đầu năm nay, XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang Tây Ban Nha đạt 2,5 triệu USD, tăng 32% so với cùng kỳ năm ngoái.

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục